Cách người bản xứ phát âm từ "mentor" (Nguồn: YouTube English with Collins Dictionary)
Tuy nhiên, cô Lê Yến nhấn mạnh từ "mentor" sẽ luôn luôn được phát âm là "men tùa" khi nó là danh từ, còn khi là mentor làm verb (động từ), nó sẽ có hai cách phát âm là "men tùa" và "men tờ".
Ví dụ: The programme was set up to train and mentor small-business entrepreneurs (Tạm dịch: Chương trình được thành lập để đào tạo và hướng dẫn cho các doanh nhân doanh nghiệp nhỏ - PV).
Phân tích ví dụ trên, từ "mentor" đứng sau giới từ "to" để đảm nhận chức năng là động từ. Vậy nên, từ "mentor" trong trường hợp này có thể phát âm là "men tùa" hoặc "men tờ".
Thầy Luyện Quang Kiên - người Việt Nam đầu tiên đạt 9.0 IELTS đồng thời là thầy giáo dạy IELTS nhiều năm cũng đồng ý với nhận định của cô Lê Yến. Ngoài ra, thầy Kiên và cô Yến lưu ý thêm cách phát âm từ "mentor" là "men tùa" sẽ phổ biến hơn ở cả danh từ và động từ.
Từ "mentor" nếu ở dạng động từ, sẽ có 2 cách phát âm là "men tờ" và "men tùa". Nguồn: Cambridge Dictionary
Cách người bản xứ phát âm từ "mentor" ở dạng động từ (Nguồn: YouTube English with Collins Dictionary)
Tóm lại, trong trường hợp của các vị huấn luyện viên ở chương trình The New Mentor, thì từ mentor được đặt trong cụm danh từ "the new mentor", nên phải đọc là "men tùa" mới đúng chứ không phải "men tờ".