TT | Lĩnh vực | Tỉ lệ tuyển sinh |
1 | Kinh doanh và quản lý | 24,54% |
2 | Máy tính và công nghệ thông tin | 11,79% |
3 | Công nghệ kỹ thuật | 9,18% |
4 | Nhân văn | 8,68% |
5 | Sức khỏe | 6,35% |
6 | Khoa học xã hội và hành vi | 5,46% |
7 | Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên trình độ đại học | 5,09% |
8 | Kỹ thuật | 4,86% |
9 | Pháp luật | 3,99% |
10 | Kiến trúc và xây dựng | 3,69% |
11 | Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân | 3,55% |
12 | Báo chí và thông tin | 2,21% |
13 | An ninh, quốc phòng | 1,59% |
14 | Sản xuất và chế biến | 1,38% |
15 | Nghệ thuật | 1,36% |
16 | Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng | 1,28% |
17 | Môi trường và bảo vệ môi trường | 0,99% |
18 | Nông lâm nghiệp và thủy sản | 0,86% |
19 | Dịch vụ vận tải | 0,74% |
20 | Khoa học sự sống | 0,64% |
21 | Thú y | 0,51% |
22 | Khoa học tự nhiên | 0,44% |
23 | Toán và thống kê | 0,40% |
24 | Dịch vụ xã hội | 0,36% |
25 | Khác | 0,07% |
Tuyển sinh đại học 2023, Bộ tiếp tục đẩy mạnh việc áp dụng công nghệ thông tin hỗ trợ tuyển sinh. Bộ sẽ kết hợp tất cả các phần mềm liên quan tới tuyển sinh, kết nối cơ sở dữ liệu ngành (điểm kết quả học tập của thí sinh ở bậc THPT) với cơ sở dữ liệu HEMIS. Ngay trong tháng 3 này (hạn cuối là 31/3), khi nhập dữ liệu lên hệ thống cơ sở dữ liệu HEMIS, các trường có thể xác định được luôn chỉ tiêu tuyển sinh của đơn vị trong năm nay. Khi xác nhận nhập học, thí sinh cũng thực hiện trên nền tảng này. Với hệ thống HEMIS, thông tin minh bạch từ đầu vào đến đầu ra.