Năm học 2021-2022, Hà Nội có khoảng 129.000 học sinh xét tốt nghiệp THCS, trong đó gần 107.000 em đăng ký thi vào lớp 10. Trong số này, khoảng 64,7% trúng tuyển vào các trường THPT công lập. Số còn lại học tại các trường tư thục hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên.
Các thí sinh thi vào lớp 10 làm ba bài thi gồm Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ, ít hơn năm ngoái một môn. Điểm xét tuyển là tổng điểm ba môn, trong đó Văn và Toán nhân hệ số hai, cùng điểm ưu tiên.
Thành phố vẫn được chia thành 12 khu vực tuyển sinh. Mỗi học sinh được đăng ký tối đa ba nguyện vọng vào ba trường THPT công lập, xếp theo thứ tự ưu tiên. Trong đó, nguyện vọng một và hai phải thuộc khu vực tuyển sinh theo quy định, nguyện vọng ba không bắt buộc.
Học sinh đã trúng tuyển nguyện vọng một không được xét tuyển các nguyện vọng sau. Nếu trượt nguyện vọng một, các em được xét nguyện vọng hai, ba nhưng phải có điểm xét tuyển cao hơn 1-2 điểm so với điểm chuẩn của trường. Các trường THPT chưa tuyển đủ học sinh sẽ báo cáo Sở và được tuyển bổ sung từ 19 đến 22/7.
Danh sách các trường hạ điểm chuẩn năm 2021
TT | Tên trường | Điểm chuẩn đợt 1 | Điểm chuẩn đã hạ |
1 | Nguyễn Trãi Ba Đình | 45.00 | 44.40 |
2 | Phạm Hồng Thái | 43.00 | 40.00 |
3 | Minh Quang | 18.05 | 16.00 |
4 | Nguyễn Thị Minh Khai | 49.00 | 48.50 |
5 | Xuân Đỉnh | 46.70 | 46.50 |
6 | Cầu Giấy | 47.50 | 47.25 |
7 | Yên Hòa | 50.00 | 49.50 |
8 | Chương Mỹ B | 28.25 | 26.30 |
9 | Nguyễn Văn Trỗi | 20.00 | 19.25 |
10 | Bắc Thăng Long | 35.65 | 35.00 |
11 | Đống Đa | 43.75 | 43.60 |
12 | Cao Bá Quát Gia Lâm | 42.25 | 42.00 |
13 | Nguyễn Văn Cừ | 37.50 | 37.20 |
14 | Quang Trung Hà Đông | 46.40 | 46.30 |
15 | Trần Hưng Đạo Hà Đông | 40.90 | 40.00 |
16 | Hoài Đức C | 30.25 | 29.60 |
17 | Việt Nam Ba Lan | 42.25 | 41.50 |
18 | Phúc Lợi | 40.10 | 39.80 |
19 | Thạch Bàn | 37.90 | 37.50 |
20 | Tiến Thịnh | 26.15 | 25.10 |
21 | Tự Lập | 29.00 | 27.05 |
22 | Đại Mỗ | 34.50 | 32.50 |
23 | Trung Văn | 40.00 | 39.20 |
24 | Xuân Phương | 39.75 | 38.80 |
25 | Mỹ Đình | 43.00 | 41.00 |
26 | Phúc Thọ | 33.00 | 32.25 |
27 | Vân Cốc | 27.70 | 27.20 |
28 | Xuân Khanh | 24.40 | 23.50 |
29 | Chu Văn An | 53.30 | 52.30 |
30 | Tây Hồ | 42.00 | 41.70 |
31 | Thanh Oai A | 32.40 | 31.80 |
32 | Ngô Thì Nhậm | 37.75 | 37.05 |
33 | Đông Mỹ | 33.50 | 32.60 |
34 | Nguyễn Quốc Trinh | 33.71 | 32.60 |
35 | Trần Hưng Đạo Thanh Xuân | 41.00 | 40.00 |
36 | Lý Tử Tấn | 24.70 | 23.90 |
37 | Nguyễn Trãi Thường Tín | 27.95 | 26.95 |
38 | Vân Tảo | 27.05 | 26.50 |
39 | Đại Cường | 22.00 | 19.00 |