Hà Nội tăng gần 1500 chỉ tiêu vào các trường THPT công lập

17/04/2024, 15:46
Theo dõi Giáo dục Thủ đô trên

Năm học 2024-2025, Hà Nội giao hơn 67.000 chỉ tiêu vào các trường THPT công lập, tăng gần 1500 chỉ tiêu so với năm học trước.

Ngày 17/4, Sở GD&ĐT Hà Nội công bố chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2024-2025.

Đây là kênh thông tin quan trọng để học sinh, cha mẹ học sinh tham khảo trong quá trình tìm hiểu, lựa chọn để quyết định đăng ký nguyện vọng dự tuyển vào trường phù hợp.

Theo số liệu của Sở GD&ĐT Hà Nội, chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 các trường THPT công lập năm 2024 (chưa tính các trường THPT công lập tự chủ tài chính và các trường chuyên) là 67365, tăng gần 1500 chỉ tiêu so với năm học trước.

Một số trường ở khu vực nóng về tuyển sinh tăng chỉ tiêu là THPT Chu Văn An, THPT Phạm Hồng Thái, THPT Trần Nhân Tông, TH-THCS-THPT Khương Hạ.

Trường tăng chỉ tiêu mạnh nhất là THPT Đông Mỹ, huyện Thanh Trì, từ 405 chỉ tiêu năm ngoái lên 675 chỉ tiêu. Giảm chỉ tiêu mạnh nhất là THPT Đa Phúc với 135 chỉ tiêu.

Xét theo khu vực, nhiều trường giảm chỉ tiêu nằm ở nội thành. Tất cả trường THPT ở Cầu Giấy, Hoàng Mai, Hà Đông đều giảm.

Quận Ba Đình, Thanh Xuân, Tây Hồ tăng nhẹ khoảng 100 chỉ tiêu. Khu vực tăng mạnh nhất đều ở ngoại thành, gồm các huyện Sóc Sơn, Mê Linh, Quốc Oai, Mỹ Đức.

Chỉ tiêu lớp 10 của các trường THPT công lập ở Hà Nội như sau:

Tên trường
Chỉ tiêu 2023
Chỉ tiêu 2024
1. THPT Phan Đình Phùng
675
675
2. THPT Phạm Hồng Thái
585
675
3. THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình
640
675
4. THPT Tây Hồ
720
675
5. THPT Chu Văn An
270
360
6. THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm
765
675
7. THPT Việt Đức
810
810
8. THPT Thăng Long
675
675
9. THPT Trần Nhân Tông
675
720
10. THPT Đoàn Kết - Hai Bà Trưng
675
675
11. THPT Đống Đa
675
675
12. THPT Kim Liên
675
675
13. THPT Lê Quý Đôn - Đống Đa
675
675
14. THPT Quang Trung - Đống Đa
675
675
15. THPT Nhân Chính
585
585
16. Trần Hưng Đạo - Thanh Xuân
675
675
17. THPT Khương Đình
675
675
18. TH-THCS-THPT Khương Hạ
280
400
19. THPT Cầu Giấy
720
675
20. THPT Yên Hòa
720
675
21. THPT Hoàng Văn Thụ
720
675
22. THPT Trương Định
720
675
23. THPT Việt Nam - Ba Lan
720
675
24. THPT Ngô Thì Nhậm
675
675
25. THPT Ngọc Hồi
585
675
26. THPT Đông Mỹ
405
675
27. THPT Nguyễn Quốc Trinh
585
630
28. THPT Nguyễn Gia Thiều
675
675
29. THPT Lý Thường Kiệt
495
495
30. THPT Thạch Bàn
720
675
31. THPT Phúc Lợi
720
675
32. THPT Cao Bá Quát - Gia Lâm
675
675
33. THPT Dương Xá
630
630
34. THPT Nguyễn Văn Cừ
630
630
35. THPT Yên Viên
630
630
36. THPT Đa Phúc
675
540
37. THPT Kim Anh
540
675
38. THPT Minh Phú
450
495
39. THPT Sóc Sơn
630
675
40. THPT Trung Giã
540
630
41. THPT Xuân Giang
540
540
42. THPT Bắc Thăng Long
675
675
43. THPT Cổ Loa
720
675
44. THPT Đông Anh
630
675
45. THPT Liên Hà
675
675
46. THPT Vân Nội
720
675
47. THPT Mê Linh
540
585
48. THPT Quang Minh
450
540
49. THPT Tiền Phong
450
495
50. THPT Tiến Thịnh
450
495
51. THPT Tự Lập
450
540
52. THPT Yên Lãng
450
495
53. THPT Nguyễn Thị Minh Khai
720
675
54. THPT Xuân Đỉnh
720
675
55. THPT Thượng Cát
540
540
56. THPT Đại Mỗ
765
675
57. THPT Trung Văn
480
675
58. THPT Xuân Phương
720
675
59. THPT Mỹ Đình
675
675
60. THPT Hoài Đức A
630
630
61. THPT Hoài Đức B
675
675
62. THPT Vạn Xuân - Hoài Đức
585
585
63. THT Hoài Đức C
495
495
64. THPT Đan Phượng
675
675
65. THPT Hồng Thái
495
585
66. THPT Tân Lập
585
585
67. THPT Thọ Xuân
450
450
68. THPT Ngọc Tảo
675
675
69. THPT Phúc Thọ
675
675
70. THPT Vân Cốc
495
585
71. THPT Tùng Thiện
675
675
72. THPT Xuân Khanh
495
540
73. THPT Sơn Tây
270
270
74. THPT Ba Vì
585
630
75. THPT Bất Bạt
450
450
76. Phổ thông Dân tộc nội trú
140
140
77. THPT Ngô Quyền - Ba Vì
675
675
78. THPT Quảng Oai
675
675
79. THPT Minh Quang
450
540
80. THPT Bắc Lương Sơn
450
495
81. THPT Hai Bà Trưng - Thạch Thất
585
585
82. THPT Phùng Khắc Khoan - Thạch Thất
630
675
83. THPT Thạch Thất
675
675
84. THPT Minh Hà
450
450
85. THPT Cao Bá Quát - Quốc Oai
540
585
86. THPT Minh Khai
630
675
87. THPT Quốc Oai
675
675
88. THPT Phan Huy Chú - Quốc Oai
540
630
89. THPT Lê Quý Đôn - Hà Đông
765
675
90. THPT Quang Trung - Hà Đông
765
675
91. THPT Trần Hưng Đạo - Hà Đông
765
675
92. THPT Chúc Động
675
675
93. THPT Chương Mỹ A
675
675
94. THPT Chương Mỹ B
675
675
95. THPT Xuân Mai
675
675
96. THPT Nguyễn Văn Trỗi
675
675
97. THPT Nguyễn Du - Thanh Oai
630
675
98. THPT Thanh Oai A
630
630
99. THPT Thanh Oai B
675
675
100. THPT Thường Tín
675
675
101. THPT Nguyễn Trãi - Thường Tín
540
540
102. THPT Lý Tử Tấn
585
585
103. THPT Tô Hiệu - Thường Tín
585
585
104. THPT Vân Tảo
540
540
105. THPT Đồng Quan
540
540
106. THPT Phú Xuyên A
675
675
107. THPT Phú Xuyên B
540
675
108. THPT Tân Dân
495
495
109. THPT Hợp Thanh
495
585
110. THPT Mỹ Đức A
675
675
111. THPT Mỹ Đức B
585
630
112. THPT Mỹ Đức C
450
540
113. THPT Đại Cường
315
360
114. THPT Lưu Hoàng
360
450
115. THPT Trần Đăng Ninh
540
540
116. THPT Ứng Hòa A
540
540
117. THPT Ứng Hòa B
450
450
Tổng cộng65935
67365

Bài liên quan

(0) Bình luận
Nổi bật Giáo dục thủ đô
Đừng bỏ lỡ
Mới nhất
POWERED BY ONECMS - A PRODUCT OF NEKO
Hà Nội tăng gần 1500 chỉ tiêu vào các trường THPT công lập