Tổng chi phí này sẽ không đổi trong suốt 4 đến 5 năm học. Ngoài học phí, sinh viên không phải đóng thêm chi phí nào khác liên quan đến hoạt động đào tạo.
Mức học phí cùng thời gian đào tạo cụ thể cho các ngành như sau:
STT | Ngành học | Thời gian học | Học phí 1 học kỳ (Đơn vị: VNĐ) | Học phí 1 năm học (Đơn vị: VNĐ) |
1 | Thiết kế Công nghiệp | 4 năm | 16.000.000 | 32.000.000 |
2 | Thiết kế đồ họa | 4 năm | 16.000.000 | 32.000.000 |
3 | Thiết kế Thời trang | 4 năm | 16.000.000 | 32.000.000 |
4 | Thiết kế Nội thất | 4 năm | 16.000.000 | 32.000.000 |
5 | Ngôn ngữ Anh | 4 năm | 13.000.000 | 26.000.000 |
6 | Quản trị Kinh doanh Chuyên ngành Quản trị Hệ thống Thông tin (ISM) | 4 năm | 13.000.000 15.000.000 | 26.000.000 30.000.000 |
7 | Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành Chương trình Văn bằng đôi Chương trình Anh văn tăng cường | 4 năm | 15.000.000 18.000.000 16.000.000 | 30.000.000 36.000.000 32.000.000 |
8 | Quản trị Khách sạn Chương trình Văn bằng đôi Chương trình Anh văn tăng cường | 4 năm | 14.000.000 18.000.000 16.000.000 | 28.000.000 36.000.000 32.000.000 |
9 | Kinh doanh Thương mại | 4 năm | 13.000.000 | 26.000.000 |
10 | Tài chính Ngân hàng | 4 năm | 13.000.000 | 26.000.000 |
11 | Kế toán | 4 năm | 13.000.000 | 26.000.000 |
12 | Quan hệ Công chúng | 4 năm | 13.500.000 | 27.000.000 |
13 | Công nghệ Sinh học | 4 năm | 13.000.000 | 26.000.000 |
14 | Kỹ thuật Phần mềm | 4 năm | 18.000.000 | 36.000.000 |
15 | Công nghệ Kỹ thuật môi trường | 4 năm | 13.000.000 | 26.000.000 |
16 | Kỹ thuật Nhiệt | 4,5 năm | 11.500.000 | 23.000.000 |
17 | Kiến trúc | 5 năm | 16.000.000 | 32.000.000 |
18 | Kỹ thuật Công trình Xây dựng | 4,5 năm | 12.500.000 | 25.000.000 |
19 | Luật Kinh tế | 4 năm | 13.500.000 | 27.000.000 |
20 | Văn học (ứng dụng) | 4 năm | 11.500.000 | 23.000.000 |
21 | Piano | 4 năm | 11.500.000 | 23.000.000 |
22 | Thanh nhạc | 4 năm | 11.500.000 | 23.000.000 |
Ngành Kỹ thuật Phần mềm và chuyên ngành Quản trị Hệ thống thông tin (ISM): đào tạo theo chương trình của ĐH Carnegie Mellon (Hoa Kỳ).
Chương trình Văn bằng đôi: khi tốt nghiệp, SV được cấp bằng Cử nhân của Trường ĐH Văn Lang và bằng Master 1 của ĐH Perpignan (Pháp).
Chương trình Tiếng Anh tăng cường: lớp chọn những sinh viên giỏi Tiếng Anh, được học Anh văn tăng cường để từ năm 3 học các môn chuyên ngành bằng Tiếng Anh.
Nếu bạn đang tính nộp tuyển sinh và trường đại học Văn Lang thì có thể tham khảo mức học phí của trường như sau, tuy nhiên có thể mỗi ngành sẽ có mức khác nhau nhưng chênh lệch không nhiều. Học phí đóng theo từng học kỳ: Mức học phí từ 10.000.000 VNĐ – 15.000.000 VNĐ/học kỳ tuỳ từng ngành. Trường hợp đặc biệt:
Chính sách học phí: Học phí được công bố một lần ngay từ đầu khoá và không tăng trong suốt khoá học. Ngoài học phí ra sinh viên không cần đóng thêm bất kỳ một khoản tiền nào khác.
Chính sách học phí của Trường ĐH Văn Lang có 3 điểm cốt lõi:
Chính sách học phí trên nhằm duy trì sự ổn định cơ bản để Nhà trường hoạt động; thầy và trò yên tâm dạy và học; quý phụ huynh và các bạn sinh viên yên tâm, chủ động trong việc lập kế hoạch tài chính cho những năm học tập tại Trường. Trong thời kỳ vật giá thị trường biến động như hiện nay, chính sách học phí trên càng được đánh giá cao và nhận được phản hồi tích cực từ xã hội.
Kết luận của Hội đồng Quốc gia kiểm định Chất lượng Giáo dục (số 115/TB-BGDĐT) công nhận những điểm mạnh của trường ĐHDL Văn Lang, trong đó có: “Công tác chăm lo cho người học được nhà trường thực hiện tốt”; “Trường đã mạnh dạn đầu tư phát triển hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ đào tạo. Hệ thống máy tính được đầu tư và tổ chức khai thác hiệu quả”. Chính sách học phí cũng như những cam kết khác của nhà trường đối với người học đã được trường thực hiện nghiêm túc.