4. Miss Grand (Hoa hậu Hòa bình)
Có thể nói, đây là cuộc thi bị phát âm sai nhiều nhất khi người đọc "grand" là "gờ rén", người lại đọc là "gờ rèn". Tuy nhiên, phiên âm của từ này là /ɡrænd/, nghĩa phổ biến là to lớn, vĩ đại, quan trọng nhưng trong cụm "Miss Grand" sẽ được dịch là "Hoa hậu Hòa bình".
Đối với Anh - Anh, mọi người thường phát âm âm tiết /æ/ trong /ɡrænd/ là "a". Còn Anh - Mỹ, thì âm /æ/ sẽ được phát âm là "e". Tóm lại, từ này sẽ có hai cách đọc là "gờ ren" hoặc "gờ ran".
Ví dụ đi với từ "grand": She has all kinds of grand ideas. (Tạm dịch: Cô ấy có đủ loại ý tưởng vĩ đại - PV).
Phân tích cách đọc của cuộc thi Miss Grand
5. Miss Supranational (Hoa hậu Siêu quốc gia)
"Miss Supranational" là cụm từ dài và tương đối khó đọc đối với người Việt. Phiên âm IPA của cụm từ này là /mɪs suː.prəˈnæʃ.ən.əl/ và trọng âm của từ rơi vào từ "na".
Ví dụ đi với từ "supranational": NATO is a supranational organization. (Tạm dịch: NATO là một tổ chức siêu quốc gia - PV).
Cách phát âm cụm "Miss Supranational"
6. Miss Intercontinental (Hoa hậu Liên lục địa)
Theo từ điển Longman, từ "intercontinental" ˌcó phiên âm IPA là /ɪntəkɒntəˈnentl/. Tương tự "supranational", đây là một từ dài và khá khó đọc đối với người Việt. Cô Lê Yến chỉ ra một lỗi mà chúng ta thường hay mắc phải khi phát âm từ nhiều âm tiết là quên nhấn trọng âm. Chính điều đó khiến cho cách nói của chúng ta không được tự nhiên. Vậy nên, ở từ này, trọng âm chính rơi vào âm "nen" còn trọng âm phụ rơi vào âm "con".
Ví dụ đi với từ "intercontinental": Intercontinental trade between North and South America has increased. (Tạm dịch: Thương mại xuyên lục địa giữa Bắc và Nam Mỹ đã tăng lên - PV).
Hướng dẫn phát âm cụm từ "Miss Intercontinental"
7. Miss Earth (Hoa hậu Trái đất)
Từ "earth" /ɝːθ/ trong cụm từ "Miss Earth" không phải là cụm từ khó đọc, nhưng mọi người thường quên mất âm ending sound "th" /θ/. Nếu như vậy thì chúng ta sẽ như thấy từ này thành "ớt". Vậy nên đừng quên âm "th" ở cuối nhé. Cách đọc âm cuối "th" là chúng ta đưa lưỡi để giữa 2 hàm răng rồi sau đó thở nhẹ ra.
Ví dụ đi với từ "earth": The earth takes approximately 3651/4 days to go round the sun. (Tạm dịch: Trái đất mất khoảng 3651/4 ngày để quay một vòng quanh mặt trời - PV).
Cách phát âm "Miss Earth"