Năm nay, học viện tuyển sinh với 2.200 tổng chỉ tiêu. Trong đó, ngành Ngôn ngữ Anh tuyển 200 chỉ tiêu.
Trường Đại học Ngoại ngữ (Đại học Huế) với khối ngành 1, thu theo hình thức niên chế là 14,1 triệu đồn/năm học, tương đương 380.0000 - 400.000 đồng/1 tín chỉ.
Mức học phí cho khối ngành 7, thu theo hình thức niên chế từ 15 - 18 triệu đồng/năm học, tương đương 360.000- 480.000 đồng/1 tín chỉ.
Năm nay, trường tuyển sinh dự kiến 1.879 chỉ tiêu với 4 phương thức xét tuyển gồm: Xét học bạ, xét kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024, xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển, xét tuyển theo phương thức riêng của Đại học Ngoại ngữ.
Điểm chuẩn năm trước thế nào?
Năm 2023, trường Đại học Hà Nội có điểm chuẩn ngành Ngôn ngữ cao nhất lên tới 36,15 điểm.
Trong 25 ngành đào tạo, ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc cao nhất với 36,15 điểm (Ngoại ngữ nhân hệ số 2), điểm chuẩn thấp nhất là 24,20 - ngành Công nghệ thông tin (không nhân hệ số).
Hầu hết các ngành đào tạo tại trường đều nhân hệ số 2 với môn Ngoại ngữ, trừ một số ngành như: Công nghệ thông tin, Công nghệ thông tin - chất lượng cao, Truyền thông đa phương tiện.
Điểm chuẩn năm 2023 của các trường tuyển sinh ngành ngôn ngữ như sau:
Tên trường | Ngành tuyển sinh | Điểm chuẩn năm 2023 |
Trường Đại học Hà Nội | Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Đức, Ngôn ngữ Tây Ban Nha | 30,95 - 36,15 điểm |
Học viện Ngoại giao | Ngôn ngữ Anh | 35,99 điểm |
Trường Đại học Ngoại thương | Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Pháp Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Nhật | 26,2 - 28,5 điểm |
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội | Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc | 26,12 - 26,6 điểm |
Học viện Ngân hàng | Ngôn ngữ Anh | 24,9 điểm |
Trường Đại học Ngoại ngữ (Đại học Quốc gia Hà Nội) | Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Đức, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Ngôn ngữ Ả Rập | 33,04 - 37,21 điểm |
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội | Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Ngôn ngữ học | 22,25 - 24,92 điểm |
Đại học Vinh | Ngôn ngữ Anh | 23,75 điểm |
Trường Đại học Hà Tĩnh | Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc | 16 điểm |
Trường Đại học Ngoại ngữ (Đại học Huế) | Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc | 15 - 23 điểm |
Trường Đại học Ngoại ngữ (Đại học Đà Nẵng) | Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Ngôn ngữ Thái Lan | 15,04 - 25,28 điểm |
Trường Đại học Nha Trang | Ngôn ngữ Anh | 23 điểm |
Trường Đại Học Ngoại Ngữ - Tin Học TP.HCM | Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Ngôn ngữ Anh | 15 - 21,5 điểm |
Trường Đại học Công nghệ TP.HCM | Ngôn ngữ Hàn Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Nhật | 17 điểm |
Trường Đại học Sư phạm TP.HCM | Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc | 19 - 25,1 điểm |
Trường Đại học Sài Gòn | Ngôn ngữ Anh | 24,58 điểm |
Trường Đại học Kinh tế - Tài chính | Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc | 17 - 18 điểm |
Trường Đại học Cần Thơ | Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Pháp | 21,75 - 24 điểm |
Trường Đại học An Giang | Ngôn ngữ Anh | 20,02 điểm |